Bảng giá dịch vụ của EDEN LUXURY
_________________________________________________________
Khi seach “báo giá dịch vụ thiết kế thi công nội thất” bạn sẽ tìm thấy hơn 400.000.000 kết quả tìm kiếm!
Hẳn là bạn sẽ đau đầu, mất thời gian cho việc lựa chọn đơn vị nào vừa có bản vẽ thiết kế đẹp, thi công chất lượng, vừa có đơn giá hợp lý…
Người ta thường nói “tiền nào của nấy” vốn rất đúng nhưng trong xã hội truyền thông, quảng cáo hỗn loạn, nhiều chiêu trò lừa đảo thì không hẳn vậy. Đôi khi sản phẩm, dịch vụ đắt đỏ chỉ vì nó phải cõng trên lưng hàng tá tiền PR, quảng cáo, thuê mặt bằng…Và nhiều trường hợp báo giá ban đầu rẻ nhưng khi thực hiện lại phát sinh vô số các chi phí “ngoài hợp đồng”. Một khách hàng thông thái sẽ lựa chọn đơn vị cung cấp uy tín, có sản phẩm dự án thực, có báo giá trọn gói minh bạch và cam kết chế độ bảo hành, bảo trì sau thi công.
Dưới đây là bảng báo giá chi tiết thiết kế, thi công nội thất trọn gói của EDEN gửi đến quý anh chị tham khảo.
Bảng giá thiết kế nội thất tại EDEN
Với phương châm “có tâm ắt có tầm”, ở EDEN luôn coi mỗi thiết kế như một đứa con tinh thần, nâng niu và hết mình đồng hành cùng gia chủ. EDEN luôn lắng nghe, thấu hiểu khách hàng để đưa ra giải pháp thiết kế tối ưu nhất, phù hợp với mong muốn, nhu cầu cũng như khả năng tài chính của quý vị. Chúng tôi hiểu rằng, giá trị của chúng tôi trao đi chính là giá trị mà chúng tôi xứng đáng nhận về!
Thiết kế nội thất giá bao nhiêu?
Đơn giá thiết kế nội thất trên thị trường hiện nay bình quân nằm trong khoảng 250.000d đến 500.000đ/m2 tùy từng đơn vị và chất lượng sản phẩm dịch vụ. Tại EDEN, chúng tôi áp dụng mức giá tốt nhất cho quý khách như sau:
Lưu ý: Tại EDEN LUXURY bạn sẽ được miễn phí thiết kế từ 50% đến 100% khi thi công nội thất theo từng giá trị hợp đồng.
Hướng dẫn tính giá thiết kế nội thất.
Tổng chi phí thiết kế được tính như sau:
PHÍ THIẾT KẾ = DIỆN TÍCH x ĐƠN GIÁ
Ví dụ, anh chị cần thiết kế căn hộ gồm: phòng khách liền bếp + 03 phòng ngủ, tổng diện tích 75m2 theo phong cách tân cổ điển. Vậy chi phí thiết kế của anh chị sẽ là:
75 x 300.000đ = 22.500.000đ (hai mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng).
Lưu ý : Chúng tôi chỉ tính phí với những diện tích mà bạn cần thiết kế như: phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp còn phòng tắm, nhà vệ sinh không cần thiết kế thì sẽ không tính.
*Đừng quên: Chúng tôi vẫn áp dụng Tặng 50% – 100% gói thiết kế nội thất khi chọn thi công nội thất tại EDEN LUXURY.
Quy trình dịch vụ thiết kế nội thất Edenluxury
Bảng giá thi công nội thất tại EDEN
Chi phí thi công nội thất phụ thuộc vào bản vẽ thiết kế (phong cách gì, sử dụng những đồ nội thất nào) và chất liệu thi công (gỗ công nghiệp, gỗ tự nhiên, loại nào…). Vì vậy, quý khách cần xác định mức ngân sách đầu tư để được tư vấn lựa chọn hợp đồng thi công phù hợp.
Đồng thời, chất lượng thi công (đẹp, không sai sót, giống bản vẽ, tính chuyên nghiệp…) và dịch vụ bảo hành, bảo trì sau khi hoàn thiện cũng là tiêu chí để các bạn đánh giá và lựa chọn đơn vị thi công ngoài việc so sánh bảng giá.
Dưới đây EDEN LUXURY xin gửi khách hàng tham khảo bảng giá thi công nội thất gỗ công nghiệp.
(Với chất liệu gỗ tự nhiên, tùy thuộc từng loại gỗ sẽ có đơn giá khác nhau, chúng tôi sẽ có báo giá riêng).
Bảng giá thi công nội thất gỗ công nghiệp
EDEN LUXURY gửi bạn tham khảo bảng báo giá thi công nội thất theo chất liệu gỗ công nghiêp phổ biến là MFC và MDF:
BẢNG BÁO GIÁ THI CÔNG NỘI THẤT GỖ CÔNG NGHIỆP MFC | ||||
Sản phẩm | ĐVT | Gỗ công nghiệp MFC kháng ẩm | ||
MFC (Thùng luôn là Melamine thay đổi vật liệu chỉ là thay cánh) | ||||
Bề mặt Melamine | Bề mặt Sơn/Laminate | Bề mặt Acrylic | ||
Tủ tivi | md | 1,900,000 | 2,050,000 | 2,600,000 |
Tủ giày | m2 | 3,040,000 | 3,450,000 | 3,960,000 |
Tủ bếp trên | md | 2,480,000 | 2,830,000 | 3,400,000 |
Tủ bếp dưới | md | 3,100,000 | 3,450,000 | 3,900,000 |
Giường ngủ | cái | 5,640,000 | Không sơn | Không acrylic |
Bàn phấn | cái | 2,820,000 | 2,960,000 | 3,100,000 |
Tủ đầu giường | cái | 1,630,000 | 1,720,000 | 1,820,000 |
Tủ áo | m2 | 2,840,000 | 3,250,000 | 3,860,000 |
Bảng giá thi công nội thất bằng gỗ công nghiệp MFC kháng ẩm
*Lưu ý: Chất liệu tủ bếp trong bảng báo giá là gỗ công nghiệp MDF kháng ẩm. Bởi chất liệu gỗ công nghiệp MFC không đảm bảo được khả năng chống ẩm ở môi trường thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với nước như nhà bếp, làm ảnh hưởng đến tuổi thọ nội thất.
Note: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể sẽ thay đổi theo từng thời điểm, kích thước, phong cách và đặc thù sản phẩm
BẢNG BÁO GIÁ THI CÔNG NỘI THẤT CHUNG CƯ GỖ CÔNG NGHIỆP MDF | ||||
Sản phẩm | ĐVT | Gỗ công nghiệp MDF kháng ẩm | ||
MDF (Thùng luôn là Melamine thay đổi vật liệu chỉ là thay cánh) | ||||
Bề mặt Melamine | Bề mặt Sơn/Laminate | Bề mặt Acrylic | ||
Tủ tivi | md | 1,960,000 | 2,110,000 | 2,340,000 |
Tủ giày | m2 | 3,120,000 | 3,550,000 | 4,080,000 |
Tủ bếp trên | md | 2,480,000 | 2,850,000 | 3,400,000 |
Tủ bếp dưới | md | 3,100,000 | 3,440,000 | 3,900,000 |
Giường ngủ | cái | 5,760,000 | Không Sơn | Không Acrylic |
Bàn phấn | cái | 2,920,000 | 3,050,000 | 3,200,000 |
Tủ đầu giường | cái | 1,680,000 | 1,760,000 | 1,900,000 |
Tủ áo | m2 | 3,000,000 | 3,380,000 | 4,000,000 |
Bảng báo giá thi công nội thất gỗ công nghiệp MDF kháng ẩm
Note: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm, kích thước, phong cách và đặc thù sản phẩm
Những yếu tố chính ảnh hưởng đến Giá thi công nội thất
– Hạng mục thi công: Tùy thuộc bạn thi công các hạng mục nhiều hay ít mà sẽ có giá thi công khác nhau: ví dụ căn hộ thi công 1 phòng ngủ sẽ có giá khác một chút căn hộ 2 phòng ngủ. Phòng ngủ được ốp tường sẽ có giá cao hơn so với phòng ngủ không sử dụng ốp,…
– Vật liệu thi công: Với mỗi loại vật liệu và bề mặt sẽ có giá khác nhau: ví dụ: Ván MFC giá sẽ rẻ hơn ván MDF, và bề mặt acrylic sẽ đắt hơn bề mặt melamine. Và gỗ tự nhiên cũng sẽ đắt hơn gỗ công nghiệp, chưa nói đến mỗi loại gỗ tự nhiên cũng sẽ có giá khác nhau.
– Nhà cung cấp vật liệu: Mỗi vật liệu ván có nhà cung cấp khác nhau, vì vậy tùy vào nhãn hàng bạn muốn thi công mà giá thi công cũng sẽ có giá khác nhau: ví dụ gỗ công nghiệp của An Cường sẽ có giá cao hơn các loại gỗ công nghiệp thông thường khác.
– Diện tích thi công: Mỗi căn chung cư hay ngôi nhà đều có kích thước khác nhau và tùy thuộc và diện tích của căn hộ mà các nhà thiết kế sẽ bố trí thiết kế nội thất khác nhau vì vậy kích thước đồ nội thất cũng sẽ khác nhau, điều đó ảnh hưởng tới giá của đồ nội thất.
– Xưởng thi công nội thất: Với mỗi đơn vị có một giá thi công khác nhau tùy thuộc vào sự tối ưu của công ty. Bạn chọn một đơn vị có xưởng sản xuất trực tiếp thì giá sẽ rẻ hơn so với đơn vị không có xưởng vì không phải qua trung gian. Tương tự, đơn vị có diện tích xưởng quy mô lớn hơn, hiện đại hơn họ sẽ nhập nguyên vật liệu với số lượng lớn nên sẽ được các nhà cung cấp bán với giá rẻ hơn vì vậy giá thi công nội thất cũng sẽ giảm hơn
Bảng giá thiết kế kiến trúc nhà tại EDEN
Công thức tính chi phí thiết kế kiến trúc dựa theo đơn vị m2
CHI PHÍ THIẾT KẾ = (DIỆN TÍCH QUY ĐỔI) x (ĐƠN GIÁ)
Trong đó:
– DIỆN TÍCH QUY ĐỔI = ( Diện tích khu vực ) x ( hệ số khu vực )
– ĐƠN GIÁ : được cập nhật tùy theo công ty thiết kế. (tại EDEN LUXURY chúng tôi áp dụng cho dự án nhà phố một mặt tiền, hình dạng vuông vắn là 109.000đ/m2)
Dưới đây là bảng hệ số theo khu vực
Khu vực | Hệ số | Khu vực | Hệ số |
Móng nhà (móng đơn, móng băng) | 0.3 | Sân thượng, sân chơi, sân phơi (có mái che) | 1 |
Móng nhà (móng cọc) | 0.5 | Ban công (phần diện tích ngoài trời không có mái che) | 0.5 |
Tầng hầm ( 1.5m>H>1m) | 1.5 | Ban công (phần diện tích ngoài trời có mái che) | 1 |
Tầng hầm ( 2m>H>1.5m) | 1.7 | Mái nhà (mái chéo BTCT dán ngói) | 0.7 |
Tầng hầm (H>2m) | 2 | Mái nhà (mái bằng BTCT + lam trang trí) | 0.5 |
Khu vực sử dụng trong nhà (khu vực có mái che) | 1 | Mái nhà (hệ vì kèo buộc ngói) | 0.5 |
Tầng lửng, gác xép (phần diện tích sử dụng) | 1 | Mái nhà (hệ vì kèo bắn tấm tôn) | 0.3 |
Tầng lửng (phần diện tích để trống) | 0.5 | Mái nhà (mái bằng BTCT + mái tôn chống nóng) | 0.7 |
Ô trống trong nhà (thông tầng, giếng trời <20m2) | 1 | Mái nhà (mái BTCT sử dụng làm sân chơi, bố trí cảnh quan, cây xanh) | 0.7 |
Ô trống trong nhà (thông tầng, giếng trời >20m2) | 0.7 | Sân trước + sân sau + cổng + hàng rào + cảnh quan , sân vườn | 0.5 |
Sân thượng, sân chơi, sân phơi (không có mái che) | 0.5 |
Ví dụ minh họa:
Công trình A có diện tích 4x25m với 3 tầng nổi, sử dụng hệ móng băng, mái BTCT + lam trang trí và phần tum đổ mái chéo BTCT dán ngói
Tầng hầm: Diện tích sử dụng=80m2
Tầng trệt: Diện tích sử dụng trong nhà = 80m2, sân trước nhà = 20m2
Lầu 1: Diện tích sử dụng trong nhà = 80m2. Ban công = 6m2
Lầu 2: Diện tích sử dụng trong nhà = 80m2. Ban công = 6m2
Lầu thượng: Diện tích sử dụng trong nhà = 20m2. Sân thượng = 66m2
Tầng mái: Phần mái vát BTCT dán ngói = 25m2, mái bằng BTCT + lam trang trí = 66m2
STT | TÊN HẠNG MỤC | ĐƠN VỊ TÍNH | DIỆN TÍCH | HỆ SỐ | DIỆN TÍCH QUY ĐỔI |
1 | Móng băng | M2 | 80 | 0.3 | 24 |
2 | Tầng trệt | M2 | 80 | 1 | 80 |
3 | Lầu 1 | M2 | 80 | 1 | 80 |
4 | Lầu 2 | M2 | 80 | 1 | 80 |
5 | Lầu thượng (tum thang) | M2 | 20 | 1 | 20 |
6 | Mái BTCT + lam trang trí | M2 | 66 | 0.5 | 33 |
7 | Mái vát BTCT dán ngói | M2 | 25 | 0.7 | 17.5 |
8 | Sân trước tầng trệt | M2 | 20 | 0.5 | 10 |
8 | Ban công lầu 1 | M2 | 6 | 0.5 | 3 |
8 | Sân trước tầng 1 | M2 | 6 | 0.5 | 3 |
8 | Sân thượng | M2 | 66 | 0.5 | 33 |
Tổng | 383.5 |
Như vậy với ngôi nhà A trong ví dụ trên tổng m2 sàn xây dựng sẽ là 383.5m2 và đơn giá áp dụng tại EDEN LUXURY cho dự án nhà phố một mặt tiền, hình dạng vuông vắn là 105.000đ/m2
Tổng chi phí thiết kế= 383.5×105.000=40.265.500đ
Kết luận
Trên đây EDEN LUXURY đã trình bày khá chi tiết về bảng giá dịch vụ và cách tính chi phí thiết kế cho công trình kiến trúc và nội thất. Tuy nhiên trong thực tế vẫn còn nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá sản phẩm, vì vậy đơn giá của chúng tôi vẫn chỉ mang tính chất tương đối. Để nhận được đơn giá chính xác thời điểm hiện tại hãy liên lạc với chúng tôi theo HOTLINE: 0385 888 622.